CHẤT BẢO QUẢN, CHỐNG THỐI, DIỆT KHUẨN VÀ CHỐNG RÊU MỐC TRONG CÔNG NGHIỆP.
Để hiểu rõ các đặc điểm, tính chất của các chất bảo quản, chống thối, diệt khuẩn và chống rêu mốc trong công nghiệp. Dưới đây chúng tôi sẽ phân thành các nhóm hóa học chính để bạn đọc dễ theo dõi đặc điểm và cơ chế hoạt động của chúng. Tùy theo mục đích sử dụng, môi trường và yêu cầu an toàn.
I. Nhóm Isothiazolinone (diệt khuẩn phổ rộng)
Nhóm này hoạt động bằng cách làm biến đổi các nhóm thiol (-SH) của protein và enzyme thiết yếu trong tế bào vi sinh vật, gây tử vong.
MIT - Methylisothiazolinone (C4H5NOS)

- Là chất lỏng, tan trong nước, hoạt động hiệu quả ở dải pH rộng.
- Dùng trong bảo quản trong sơn, keo dán, chất lỏng cắt gọt, chất bảo quản mỹ phẩm (nồng độ rất thấp).
- Gây mẫn cảm da (sensitizer) và dị ứng tiếp xúc, nồng độ cao có thể gây độc thần kinh nhẹ.
CMIT - Chloromethylisothiazolinone (C4H4ClNOS)

- Cực kỳ mạnh, thường dùng hỗn hợp CMIT/MIT (3:1), nhóm Clo tăng cường hoạt tính.
- Dùng xử lý nước công nghiệp (tháp giải nhiệt), chất bảo quản công nghiệp.
- Mức độ độc hại: Rất mạnh, là chất ăn mòn (corrosive) ở dạng đậm đặc và gây dị ứng da nghiêm trọng ngay cả ở nồng độ thấp.
BIT - Benzisothiazolinone (C7H5NOS)

- Là chất rắn, ổn định nhiệt tốt, ít gây mẫn cảm da hơn MIT.
- Dùng bảo quản sơn nước, chất bịt kín, chất dẻo, được ưa chuộng hơn MIT trong các sản phẩm cần ổn định nhiệt.
- Độc tính cấp tính thấp, là chất gây mẫn cảm da ở một số người, nhưng mức độ thấp hơn CMIT/MIT.
BBIT - N-Butyl-1,2-benzisothiazolin-3-one (C11H13NOS)

- Có độ bền và độ ổn định cao,thường dùng trong nhựa.
- Dùng làm chất bảo quản chống nấm cho nhựa, chất đàn hồi (elastomer), vật liệu xây dựng ngoài trời.
- Gây kích ứng da và mắt, độc tính trung bình đối với môi trường.
OIT - 2-n-Octyl-4-isothiazolin-3-one (C11H19NOS)

- Tính kỵ nước cao, tăng hiệu quả chống nấm mốc và nấm men.
- Dùng bảo quản màng sơn khô trong sơn, chất bảo quản gỗ.
- Độc tính cao đối với sinh vật thủy sinh, gây kích ứng da và mắt.
DCOIT - 4,5-Dichloro-2-n-octyl-4-isothiazolin-3-one (Dichlorooctylisothiazolinone)

- Chứa hai Clo và nhóm Octyl, rất hiệu quả chống nấm mốc và chống tảo.
- Dùng làm chất chống hà trong sơn hàng hải, chất bảo quản vật liệu xây dựng, da, vải.
- Độc tính cao đối với sinh vật thủy sinh, có thể gây kích ứng da và mắt.
II. Nhóm Diệt Khuẩn Khác Và Chất Giải Phóng Formaldehyde
DMDMH - Dimethylol Dimethyl Hydantoin
- Chất rắn/dung dịch, tan trong nước, là chất giải phóng Formaldehyde từ từ (Formaldehyde releaser).
- Làm chất bảo quản phổ biến trong mỹ phẩm, sản phẩm chăm sóc cá nhân (kem, lotion).
- Nồng độ cao có thể gây kích ứng, việc giải phóng Formaldehyde tiềm ẩn nguy cơ gây mẫn cảm và được quản lý chặt chẽ.
Bronopol - 2-Bromo-2-nitropropane-1,3-diol (C3H6BrNO4)

- Hiệu quả cao chống vi khuẩn Gram âm (Pseudomonas).
- Dùng bảo quản công nghiệp (bột giấy, nước làm mát), mỹ phẩm.
- Độc tính cấp tính thấp, trong môi trường kiềm có thể tạo thành nitrosamine (chất gây ung thư tiềm tàng).
Glutaraldehyde - Pentane-1,5-dial (C5H8O2)
![]()
- Chất lỏng có mùi hăng, hoạt động tốt như một chất tiệt trùng ở pH acid và trung tính.
- Dùng tiệt trùng mức độ cao (khử trùng dụng cụ y tế, nội soi), thuộc da, bảo quản mẫu sinh học.
- Độc tính cao khi hít phải (gây kích ứng hô hấp) gây kích ứng da và mắt mạnh, cần sử dụng trong môi trường thông gió.
PCMX - Para-Chloro-Meta-Xylenol (C8H9ClO)

- Phenol halogen hóa, tan kém trong nước, ổn định.
- Làm thuốc sát trùng y tế (như Dettol), xà phòng diệt khuẩn, chất khử trùng gia dụng.
- Độc tính thấp với người ở nồng độ sử dụng, có thể gây kích ứng da nhẹ, độc với cá.
DCMX - Dichloroxylenol (C8H8Cl2O)

- Tương tự PCMX nhưng mạnh hơn.
- Làm chất sát trùng trong xà phòng, chất tẩy rửa.
- Độc tính thấp tương tự PCMX, nhưng hiệu quả diệt khuẩn cao hơn.
III. Nhóm Biguanide (Polymer Cationic)
Các polymer này mang điện tích dương, hút vào màng tế bào vi sinh vật (mang điện tích âm) và phá vỡ chúng.
PHMB - Polyhexamethylene Biguanide
- Là Polymer đa chức, tan trong nước, độc tính thấp với người ở nồng độ sử dụng, không màu, không mùi.
- Dùng khử trùng hồ bơi (thay thế clo), dung dịch kính áp tròng, vệ sinh y tế, vải kháng khuẩn.
- Độc tính thấp với người, độc hại với sinh vật thủy sinh (mức độ trung bình).
PHMG - Polyhexamethylene Guanidine

- Tương tự PHMB, hiệu quả cao.
- Dùng khử trùng công nghiệp, dệt may, xử lý nước.
- Độc tính cực cao khi hít phải (gây tổn thương phổi nghiêm trọng). Đã bị cấm hoặc hạn chế nghiêm ngặt trong các sản phẩm dạng xịt/phun sương (đã gây ra thảm họa chất tẩy rửa phun sương ở Hàn Quốc).
IV. Nhóm Chất Chống Hà và Phức Kim Loại
Diuron - N'-(3,4-Dichlorophenyl)-N,N-dimethylurea
- Chủ yếu là thuốc diệt cỏ, bền, ổn định trong môi trường.
- Dùng trong thuốc diệt cỏ, chất chống tảo/chống hà trong sơn tàu thuyền và hệ thống nước.
- Độc tính cao với sinh vật thủy sinh, gây kích ứng, tồn tại lâu dài trong môi trường.
ZPT - Zinc Pyrithione (C10H8N2O2S2Zn)

- Phức kẽm, không tan trong nước, ổn định. Tấn công màng tế bào qua ion .
- Thành phần chính trong dầu gội trị gàu (chống nấm Malassezia), sơn chống nấm mốc.
- Độc tính thấp với người ở nồng độ sử dụng, độc tính cao với sinh vật thủy sinh.
CuPT - Copper Pyrithione (C10H8CuN2O2S2)

- Là phức đồng, mạnh hơn ZPT, tấn công màng tế bào qua ion (đồng).
- Làm chất chống hà mạnh mẽ trong sơn hàng hải (thân tàu), bảo quản gỗ.
- Độc tính cao đối với sinh vật thủy sinh và môi trường biển do giải phóng ion
Quats - Quaternary Ammonium Compounds (Hợp chất Amoni Bậc Bốn)

- Là chất hoạt động bề mặt Cationic. Ví dụ: Benzalkonium Chloride.
- Làm chất khử trùng bệnh viện, khử trùng bề mặt, chất làm mềm vải.
- Độc tính cấp tính thấp, có thể gây kích ứng da, niêm mạc, gây độc cho cá và sinh vật thủy sinh.
Bên cạnh những nhóm chính được phân loại ở trên, trong công nghiệp người ta vẫn thường hay sử dụng các loại chứa các nhóm Peroxide và Peracid (Oxy hóa mạnh)
- Đặc tính: Là các chất oxy hóa mạnh, có khả năng phân hủy protein, lipid và DNA vi sinh vật. Không để lại dư lượng độc hại, phân hủy thành nước và oxy.
- Hoạt chất tiêu biểu: Hydrogen peroxide (H₂O₂); Peracetic acid (CH₃COOOH)
- Ứng dụng: Xử lý nước, khử trùng thiết bị y tế, thực phẩm, công nghiệp chế biến.
Nhóm Chiết xuất sinh học & Tinh dầu thiên nhiên
- Có hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm tự nhiên, thân thiện môi trường, ít gây kích ứng.
- Hoạt chất tiêu biểu: Tea tree oil (tinh dầu tràm trà); Neem extract (chiết xuất neem); Eugenol (từ đinh hương)
- Ứng dụng: Sản phẩm hữu cơ, mỹ phẩm thiên nhiên, vật liệu xây dựng xanh.
....
Chúng tôi có nhiều loại chất diệt khuẩn, chống thối, bảo quản và chống rêu mốc khác nhau phục vụ các ngành công nghiệp như sau: Sơn phủ; Chất kết dính; Polymer nhũ tương; Mực in; Da; Giấy và Bột giấy; Xử lý nước; Hóa chất dệt may; Sợi; Nhựa; Dung dịch gia công kim loại; Mỹ phẩm và Chăm sóc cá nhân; Khăn giấy ướt; Gỗ và Tre; Sơn chống hà,…
Quý khách có nhu cầu vui lòng liên hệ với chuyên viên của chúng tôi để được tư vấn cụ thể.
Formaldehyde được chứng minh là gây ung thư, đặc biệt là ung thư vòm họng và ung thư bạch cầu (bệnh về máu) do khả năng làm biến đổi gen và sai lệch nhiễm sắc thể
Xem thêm
Giới trẻ, kiến trúc sư, và chủ nhà hiện đại không còn chấp nhận những bức tường đơn sắc, phẳng lì. Họ tìm kiếm những câu chuyện, những cảm xúc được khắc họa ngay trên không gian sống của mình
Xem thêm
Biểu hiện trên bề mặt lớp phủ dưới dạng các đốm, vết ố hoặc loang lổ. Vấn đề có thể xuất hiện trong giai đoạn đầu thi công của lớp phủ gốc nước trên bề mặt kim loại
Xem thêm
Sản phẩm được tối ưu hóa để tương thích hoàn toàn với các hệ nhựa Polyester không bão hòa (UPR), Vinyl Ester, Epoxy và Gelcoat...
Xem thêm
Vật liệu nano đa năng, ứng dụng rộng rãi nhờ vào sự kết hợp của kích thước hạt nano, diện tích bề mặt lớn, tính ổn định hóa học và khả năng phản ứng bề mặt linh hoạt.
Xem thêm
Bí mật về DPnB: Dung môi thầm lặng đứng sau lớp sơn hoàn hảo
Xem thêm
Dầu lau gỗ hệ nước có nhiều lựa chọn màu sắc để bạn có thể tôn lên vẻ đẹp tự nhiên của gỗ hoặc thay đổi hoàn toàn diện mạo của nó
Xem thêm
Đây là một loại vật liệu lai phổ biến, được sử dụng rộng rãi nhờ sự kết hợp những ưu điểm của cả hai loại nhựa nền
Xem thêm
Minh Thanh giới thiệu đến khách hàng MT-904_phụ gia phá bọt hiệu quả, khả năng tương thích tốt và ổn định lâu dài. Giúp bạn khắc phục tối đa vấn đề bọt khí trong sơn hệ nước.
Xem thêm
NC được tạo ra bằng phản ứng ester hóa của acid nitric với các nhóm hydroxy tự do của cellulose trong sự có mặt của acid sulfuric.
Xem thêm| 090 111 4060Mr.ThanhEmail: vanthanh@minhthanhchemicals.com |
| 0909 060 347Mr.KhoaEmail: thanhkhoa@minhthanhchemicals.com |
| 0974 525 775Mr.MinhEmail: quangminh@minhthanhchemicals.com |
| 0349 515 206Ms.NhiEmail: phuongnhi@minhthanhchemicals.com |
| 0394 594 012Ms.TramEmail: bichtram@minhthanhchemicals.com |
| 0764 650 274Ms.LuyenEmail: ngocluyen@minhthanhchemicals.com |
| 0783 327 785Ms.HongEmail: thuyhong@minhthanhchemicals.com |
| 0966 134 027Ms.Hang (Hanoi Office)Email: thihang@minhthanhchemicals.com |
| 0961 211 661Ms.Ly (Hanoi Office)Email: phuongly@minhthanhchemiscals.com |