DISPERBYK-190
BẢNG DỮ LIỆU KỸ THUẬT
Phụ gia phân tán và thấm ướt không chứa VOC và dung môi cho hệ sơn phủ, mực in và chất kết dính gốc nước. Phụ gia tiêu chuẩn cho paste màu không nhựa/ chất kết dính. Thích hợp cho tất cả các loại bột màu.
Dữ liệu sản phẩm
I. Thành phần
Dung dịch nước của đồng trùng hợp styrene-maleic anhydride biến tính polyether
Không chứa VOC (< 1500 ppm)
II. Tính chất điển hình
Các giá trị được chỉ ra trong bảng dữ liệu này mô tả các tính chất điển hình và không cấu thành giới hạn thông số kỹ thuật.
- Tỉ trọng (20 °C): 1,06 g/cm³
- Hàm lượng chất không bay hơi (10 phút, 150 °C): 40 %
- Dung môi: Nước
- Chỉ số axit: 10 mg KOH/g
- Chỉ số amin: 1 mg KOH/g
III. Bảo quản và vận chuyển
Có thể xảy ra hiện tượng tách hoặc đục trong quá trình bảo quản hoặc vận chuyển dưới 0°C. Đun nóng đến 20 °C và khuấy.
IV. Ứng dụng
1. Lĩnh vực mực in
Các tính năng và lợi ích đặc biệt
- Chống keo tụ bột màu bằng phương pháp ổn định không gian. Do kích thước hạt nhỏ của các bột màu đã chống keo tụ, có thể đạt được độ bóng cao và cải thiện cường độ màu.
- Độ trong suốt cũng tăng lên và độ nhớt giảm xuống. Theo cách này, các đặc tính dòng chảy cũng được cải thiện và có thể load bột màu cao hơn.
Cách sử dụng được khuyến nghị
- Thích hợp để sản xuất các chất paste màu ổn định, không chứa nhựa/ chất kết dính với hàm lượng bột màu từ 30–60%. Các paste màu này có thể được làm loãng bằng nhựa/ chất kết dính hệ nước tiêu chuẩn, ví dụ như phân tán acrylate hoặc nhựa acrylic hòa tan trong nước.
Lượng dùng được khuyến nghị
Lượng chất phụ gia (như đã cung cấp) so với bột màu:
- Bột màu trắng Titan Dioxide (TiO2): 10–12%
- Bột màu hữu cơ, muội than đen: 15–50%
Có thể sử dụng các mức độ được khuyến nghị ở trên để định hướng. Liều lượng tối ưu nên được xác định bằng loạt thử nghiệm liên quan đến ứng dụng.
Hướng dẫn kết hợp và xử lý
Chỉ nên nghiền trong nước (không có nhựa/ chất kết dính, amin hoặc đồng dung môi). Trộn phụ gia với nước và chỉ thêm bột màu sau khi phụ gia đã được phân tán đồng nhất và đồng đều.
2. Sử dụng cho ngành công nghiệp sơn
Các tính năng và lợi ích đặc biệt
- Chống keo tụ bột màu bằng phương pháp ổn định không gian. Do kích thước hạt nhỏ của các bột màu đã chống keo tụ, có thể đạt được độ bóng cao và cải thiện cường độ màu.
- Độ trong suốt cũng tăng lên và độ nhớt giảm xuống. Theo cách này, các đặc tính dòng chảy cũng được cải thiện và có thể load bột màu cao hơn.
Khuyến nghị sử dụng
- Sơn kiến trúc, sơn gỗ và đồ nội thất, sơn ô tô, sơn Coil, sơn bảo vệ, hoàn thiện da,..
- Phụ gia được khuyến nghị để sản xuất các paste màu ổn định, không chứa nhựa/ chất kết dính cho lớp phủ gốc nước mà không bị trôi nổi màu.
Mức khuyến nghị:
Lượng phụ gia (như đã cung cấp) so với bột màu:
- Bột màu vô cơ: 20–30 %
- Bột màu trắng Titan Dioxide (TiO2): 10–12 %
- Bột màu hữu cơ: 30–75 %
- Bột than đen: 130–150 %
Có thể sử dụng các mức khuyến nghị trên để định hướng. Liều lượng tối ưu nên được xác định bằng loạt thử nghiệm liên quan đến ứng dụng.
Hướng dẫn kết hợp và xử lý
Chỉ nên nghiền trong nước (không có nhựa/ chất kết dính, amin hoặc đồng dung môi). Trộn phụ gia với nước và chỉ thêm bột màu sau khi phụ gia đã được phân tán đồng nhất và đồng đều.
3. Sử dụng cho chất kết dính/keo dán và trám trét
Các tính năng và lợi ích đặc biệt
- Chống keo tụ bột màu bằng phương pháp ổn định không gian. Do kích thước hạt nhỏ của các bột màu đã chống keo tụ, có thể đạt được độ bóng cao và cải thiện cường độ màu.
- Độ trong suốt cũng tăng lên và độ nhớt giảm xuống. Theo cách này, các đặc tính dòng chảy cũng được cải thiện và có thể load bột màu cao hơn.
Sử dụng được khuyến nghị:
- Keo nước, hệ Epoxy, hệ PUR
- Phụ gia này đặc biệt được khuyến nghị nếu chất độn và bột màu được phân tán trực tiếp trong nước mà không có nhựa/ chất kết dính.
Mức khuyến nghị
Lượng phụ gia (như được cung cấp) dựa trên sắc tố:
- Bột màu vô cơ: 20–30 %
- Bột màu trắng Titan Dioxide (TiO2): 10–12 %
- Bột màu hữu cơ: 30–75 %
- Than đen: 130–150 %
- Chất độn: 1–3 %
Có thể sử dụng các mức khuyến nghị trên để định hướng. Liều lượng tối ưu nên được xác định bằng loạt thử nghiệm liên quan đến ứng dụng.
Hướng dẫn kết hợp và xử lý
Chỉ nên phân tán trong nước (không có nhựa/ chất kết dính, amin hoặc đồng dung môi). Trộn phụ gia với nước và chỉ thêm chất độn và sắc tố sau khi phụ gia đã được phân tán đồng nhất và đều.
Sản phẩm có bản chất hóa học và tính năng tương tự MT-190 (chi tiết xem tại đây)
Phụ gia thấm ướt và phân tán cho lớp phủ dung môi, không dung môi và mực in để ổn định các loại bột màu vô cơ, đặc biệt là Titan Dioxide. Giảm mạnh độ nhớt của base nghiền.
Xem thêm
Phụ gia phân tán và thấm ướt kiểm soát sự kết tụ bột màu cho lớp phủ dung môi, có độ phân cực trung bình đến độ phân cực cao để ngăn chặn sự trôi/nổi màu của bột màu Titan Dioxide khi kết hợp với các loại bột màu khác. Chứa silicone để cải thiện hiện tượng trôi/nổi màu.
Xem thêm
AFCONA-3777 LÀ PHỤ GIA CĂNG MẶT GỐC POLYACRYLIC BIẾN TÍNH FLUOROCARBON
Xem thêm| 090 111 4060Mr.ThanhEmail: vanthanh@minhthanhchemicals.com |
| 0909 060 347Mr.KhoaEmail: thanhkhoa@minhthanhchemicals.com |
| 0974 525 775Mr.MinhEmail: quangminh@minhthanhchemicals.com |
| 0349 515 206Ms.NhiEmail: phuongnhi@minhthanhchemicals.com |
| 0394 594 012Ms.TramEmail: bichtram@minhthanhchemicals.com |
| 0764 650 274Ms.LuyenEmail: ngocluyen@minhthanhchemicals.com |
| 0783 327 785Ms.HongEmail: thuyhong@minhthanhchemicals.com |
| 0966 134 027Ms.Hang (Hanoi Office)Email: thihang@minhthanhchemicals.com |
| 0961 211 661Ms.Ly (Hanoi Office)Email: phuongly@minhthanhchemiscals.com |